Thực đơn
Type II (lớp tàu ngầm) Type IIDĐặc điểm khái quát[2] | |
---|---|
Lớp tàu | IID |
Kiểu tàu | |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang |
|
Chiều cao | 8,10 m (26 ft 7 in) |
Mớn nước | 3,93 m (12 ft 11 in) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ |
|
Tầm xa |
|
Độ sâu thử nghiệm | 150 m (490 ft) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 3 sĩ quan, 11 hạ sĩ quan, 11 thủy thủ |
Hệ thống cảm biến và xử lý | Gruppenhorchgerät |
Vũ khí |
|
Type IID bổ sung thùng nhiên liệu dạng yên ngựa đặt hai bên lườn lớp vỏ ngoài; chúng mang các thùng nhiên liệu diesel bổ sung. Dầu diesel sẽ nổi bên trong thùng, và khi dầu được tiêu thụ nước biển sẽ được đổ đầy nhằm bù trừ cho độ nổi dương. Tầm xa hoạt động được nâng lên gần gấp đôi, đến 3.450 nmi (6.390 km; 3.970 mi) ở tốc độ 12 hải lý trên giờ (22 km/h; 14 mph), cho phép tàu ngầm Type IID thực hiện những chuyến tuần tra xa hơn chung quanh quần đảo Anh. Một cải tiến khác là chân vịt được lắp đặt vòi Kort với ý định cải thiện hiệu suất chân vịt. Xưởng đóng tàu Deutsche Werke AG tại Kiel đã đóng mười sáu chiếc Type IID trong những năm 1939 và 1940.
Thực đơn
Type II (lớp tàu ngầm) Type IIDLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Type II (lớp tàu ngầm) https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:German... https://archive.today/20160304195033/http://www.du... http://www.dutchsubmarines.com/export/export_ivs.h... http://www.uboataces.com/uboat-type-ii.shtml http://webarchive.loc.gov/all/20080216095636/http:... https://www.telegraph.co.uk/news/main.jhtml;?xml=/...